Các thông số kỹ thuật chính của 2 loại như sau:
Dùng cho máy dệt độ dày 67mm-72mm (3 tầng) (72mm) (những loại thường sử dụng cho vải jean),tăng sức ép độ co mảnh lớn (tuổi thọ tăng cao khoảng 25-40%) ) 。
Dùng cho máy comfit type 50mm (độ dày thường khoảng 50mm) ,2 tầng hiệu quả độ bền được tăng cao ,chuyên cung cấp dạng NJ dùng để chống vàng ố vải dệt trắng 。
Các lớp có công dụng khác nhau, đạt đến sự kết hợp tối ưu nhất
Đặc tính tầng ngoài:làm tăng sức chịu nhiệt。ví dụ như:Giảm vết nứt ở chỗ tiếp xúc với ống tăng nhiệt。
Giảm độ cứng của thảm cao su。ví dụ như:Sử dụng ít áp lực để thúc đẩy co rút (độ cứng thấp), 38Sha
Đặc điểm tầng giữa : Độ đàn hồi và ôn định tốt
Đặc điểm tầng trong:Tăng độ ổn định bên trong và giảm rung động,bởi vì rung động có thể làm cao su nứt và mài mòn。Do làm mới công thức,
IDAHO đã tăng độ kháng nứt trên bề mặt。

Loại máy thích hợp sử dụng
Monforts
Cibitex
Muzzi
Tepa
SShanghai D&P
Zhengzhou Textile Machinery
Poong-Kwang Machine
Ahl
Ronson
Santa Clara....
Thông số hoạt động
Độ căng : 2.3 % ( 305 mm to 312 mm )
Nhiệt độ của ống tăng nhiệt : < 130 ° < 2.5 bars
Áp lực trước khi co rút : 25% (không quá 25% độ dày của phần còn lại
|
NGUYÊN NHÂN
|
CÁCH KHẮC PHỤC
|
- Rung động
- Bề mặt bị mài mòn
- Bị nứt bên trong
- Bị dính bên trong
|
Truc kim loại không đều
|
Điều chỉnh độ song song của ống đè và ống tăng nhiệt
|
độ căng thảm cao su không đủ
|
Điều chỉnh độ căng, trảnh bị rung động, tăng độ ổn định (tinh chỉnh)
|
Thành phần kim loại bề mặt của truc khác nhau, độ dính của trục với thảm cao su khác nhau, độ bó áp lực trục khác nhau.
|
Bôi trơn bề mặt bên trong tăng độ linh hoạt, làm sách bề mặt trong của của cao su và trục
|
HIỆN TƯỢNG
|
NGUYÊN NHÂN
|
CÁCH KHẮC PHỤC
|
- Bề mặt vải không phẳng/ vàng
- Tỷ lệ co rút không đều
- Biên vải bị gấp
|
Bề ngoài không phẳng hoặc kết dính`
|
Mài thảm cao su, rửa sạch mặt trong
|
Độ ẩm vải đầu vào ống ép không đủ
|
Tăng độ ẩm vải đầu vào ống ép
|
Độ căng thảm cao su ở đầu ra vải quá lớn
|
Điều chỉnh lục căng thảm cao su đầu ra vải
|
Nhiệt độ và ép co rút không ổn định
|
Điều chỉnh nhiệt độ và lực căng
|
HIỆN TƯỢNG
|
NGUYÊN NHÂN
|
CÁCH KHẮC PHỤC
|
- Vải bị nhăn theo chiều dọc
- Tỷ lệ co rút quá cao hoặc quá thấp
- Biến vàng
- Vải bị gấp
|
Mặt trong thảm cao su không đều khoặc thoái hóa
|
Rửa sạch mặt trong
|
Mặt ngoài thảm cao su bị thoái hóa, mài mòn, nứt, kết dính
|
Vá vết nứt, đảm bảo chỗ vá có lực căng phù hợp
|
Thảm cao su rung động
|
Điều chỉnh lực căng và lực nén của thảm cao su
|
Lực căng vải không thích hợp
|
Điều chỉnh lực căng đầu ra
|
HIỆN TƯỢNG
|
NGUYÊN NHÂN
|
CÁCH KHẮC PHỤC
|
- Mặt ngoài và biên nứt, biến thành cứng
- Mặt trong bị mài mòn
- Mặt trong bị nứt
- Mặt trong và ngoài bị dính
- Thảm cao su màu vàng bị phai màu
|
Lực nén, nhiệt độ, lực căng quá lớn, tần suất mài không đều
|
Bảo dưỡng định kỳ, điều chỉnh tần suất mài, lúc xuất hiện vết nứt phải vá ngay.
|
Thảm cao su rung động và mặt trong không phẳng
|
Làm sạch mặt trong, điều chỉnh độ căng để loại bỏ rung động
|
Phát sinh phản ứng hóa học với 1 số sản phẩm
|
Ngâm để thử nghiệm cải thiện thảm cao sư, nếu có thể thay đổi sản phẩm, thường xuyên mài thảm cao su
|
không thích hợp hoặc thời gian để không sử dụng quá lu6
|
Mài thảm cao su, cải thiện các cạnh bên.
|
|